===>Lớp sư phạm Tiếng Anh k33 - Khoa ngoại ngữ - ĐHTN<===

Đây là Diễn đàn dành cho các bạn đã và đang là sinh viên Sư phạm anh k33. Để ghi lại những dấu ấn và kỷ niệm của một thời sinh viên, hãy đăng ký làm thành viên để cùng giao lưu và chia sẻ!
 
Trang ChínhTrang Chính  Tìm kiếmTìm kiếm  Latest imagesLatest images  Đăng kýĐăng ký  Đăng NhậpĐăng Nhập  
Latest topics
» Từ điển Lạc Việt
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_icon_minitime18th October 2013, 11:42 by Admin

» ảnh đẹp thành viên - hotgirl sư phạm anh nè...!
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_icon_minitime18th August 2013, 07:24 by trịnh phương phương

» Lời Anh Muốn Nói - Bản Tình Ca Đầu Tiên
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_icon_minitime17th August 2013, 19:15 by Admin

» Những Bài Hát Về Tỉnh Miền Tây - Nhạc Quê Hương
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_icon_minitime8th June 2013, 08:27 by Admin

»  MATERIALS DEVELOPMENT 2
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_icon_minitime19th May 2013, 20:24 by Admin

»  NEEDS ANALYSIS 2
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_icon_minitime19th May 2013, 20:19 by Admin

» GOALS AND OBJECTIVES
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_icon_minitime19th May 2013, 14:56 by Admin

» NEEDS ANALYSIS
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_icon_minitime19th May 2013, 14:52 by Admin

» MATERIALS DEVELOPMENT
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_icon_minitime17th May 2013, 10:17 by Admin

Top posters
Admin
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
votinha10
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
maptn
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
meoconkute9x_hy
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
duonglien
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
monkeycute_92
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
my_koi
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
cuongnino92
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
NguyenDung
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
hiendinhbn
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
May 2024
MonTueWedThuFriSatSun
  12345
6789101112
13141516171819
20212223242526
2728293031  
CalendarCalendar
Tìm kiếm
 
 

Display results as :
 
Rechercher Advanced Search
Thống Kê
Hiện có 2 người đang truy cập Diễn Đàn, gồm: 0 Thành viên, 0 Thành viên ẩn danh và 2 Khách viếng thăm

Không

Số người truy cập cùng lúc nhiều nhất là 31 người, vào ngày 3rd March 2023, 22:15
Most active topics
ảnh đẹp nè
ảnh đẹp thành viên - hotgirl sư phạm anh nè...!
Khoảng Lặng Giữa Các Trái Tim
chán toàn tập!
15/11/2011
Kinh nghiệm nghe và nói tiếng anh hữu ích
Thông báo từ Admin
Thành lập hội xem bói....!
Gửi tới tất cả hotgirl lớp mình
10 Dieu yeu thuong
Statistics
Diễn Đàn hiện có 51 thành viên
Chúng ta cùng chào mừng thành viên mới đăng ký: Huyền Cận

Tổng số bài viết đã gửi vào diễn đàn là 402 in 333 subjects
Social bookmarking
Social bookmarking reddit      

Bookmark and share the address of ===>Lớp sư phạm Tiếng Anh k33 - Khoa ngoại ngữ - ĐHTN<=== on your social bookmarking website
Similar topics
Most Viewed Topics
Các động từ theo sau là V-ing, to_verb hoặc V-bare và Những công thức tiếng Anh hay vấp phải!!!
Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa – sức lao động. Hàng hóa- sức lao động co đặc điểm gì khác so với hàng hóa thông thường?
Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư dưới chủ nghĩa tư bản
Chuyên đề: ôn tập ngữ pháp cơ bản Tiếng Anh (Phần II)
Quá trình sản xuất TBCN là gì? Giá trị thặng dư được sản xuất như thế nào?
Tính tất yếu và nội dung của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH
Luyen viet tieng anh: traffic problem
Tiền công dưới chủ nghĩa tư bản là gì? Các hình thức tiền công cơ bản. Thế nào là tiền công danh nghĩa, tiền công thực tế?
NEEDS ANALYSIS
Ngữ pháp tiếng Anh nâng cao (ADVANCED ENGLISH GRAMMAR)
Most active topic starters
Admin
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
votinha10
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
maptn
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
duonglien
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
monkeycute_92
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
meoconkute9x_hy
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
NguyenDung
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
chocanaorach
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_lcapCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_voting_barCấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Vote_rcap 
Hướng dẫn sử dụng diễn đàn
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_icon_minitime26th November 2011, 11:24 by Admin
Hướng dẫn sử dụng diễn đàn

Để cho một số bạn muốn chèn video và bài hát vào bài viết trên forum mà chưa biết cách thì mình xin hướng dẫn:

1. Chèn Video từ Youtube:
B1: vào youtube và chọn video mình cần
VD: Rotary Engine
B2: Copy link của video trên Youtube ở phần nhập link website: https://www.youtube.com/watch?v=6BCgl2uumlI
B3: …


Comments: 0
Poll

 

 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay

Go down 
Tác giảThông điệp
Admin
Admin
Admin
Admin


Tổng số bài gửi : 295
Join date : 12/11/2011
Age : 32
Đến từ : Lập thạch-vĩnh phúc

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay Empty
Bài gửiTiêu đề: Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay   Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay I_icon_minitime24th June 2012, 16:10

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay
Vô Tình sưu tầm


• To be badly off: Nghèo xơ xác
• To be balled up: Bối rối, lúng túng(trong khi đứng lên nói)
• To be bankrupt in (of) intelligence: Không có, thiếu thông minh
• To be bathed in perspiration:
• To be beaten hip and thigh:
• To be beaten out and out: Bị đánh bại hoàn toàn
• To be beautifully gowned: Ăn mặc đẹp
• To be beforehand with the world: Sẵn sàng tiền bạc
• To be beforehand with: Làm tr­ớc, điều gì
• To be behind prison bars: Bị giam, ở tù
• To be behindhand in one's circumstances: Túng thiếu, thiếu tiền
• To be behindhand with his payment: Chậm trễ trong việc thanh toán(nợ)
• To be beholden to sb: Mang ơn ng­ời nào
• To be beneath contempt: Không đáng để cho ng­ời ta khinh
• To be bent on quarrelling: Hay sinh sự
• To be bent on: Nhất quyết, quyết tâm
• To be bent with age: Còng l­ng vì già
• To be bereaved of one's parents: Bị c­ớp mất đi cha mẹ
• To be bereft of speech: Mất khả năng nói
• To be beside oneself with joy: Mừng phát điên lên
• To be besieged with questions: Bị chất vấn dồn dập
• To be betrayed to the enemy: Bị phản đem nạp cho địch
• To be better off: Sung túc hơn, khá hơn
• To be between the devil and the deep sea: Lâm vào cảnh trên đe d­ới búa, lâm vào cảnh bế tắc, tiến thoái l­ỡng nam
• To be bewildered by the crowd and traffic: Ngơ ngác tr­ớc đám đông và xe cộ
• To be beyond one's ken: V­ợt khỏi sự hiểu biết
• To be bitten with a desire to do sth: Khao khát làm việc gì
• To be bitten with: Say mê, ham mê(cái gì)
• To be blackmailed: Bị làm tiền, bị tống tiền
• To be blessed with good health.: Đ­ợc may mắn có sức khỏe
• To be bolshie about sth: Ngoan cố về việc gì
• To be bored to death: Chán muốn chết, chán quá sức
• To be born blind: Sinh ra thì đã mù
• To be born of the purple: Là dòng dõi v­ơng giả
• To be born on the wrong side of the blanket: Đẻ hoang
• To be born under a lucky star: Sinh ra d­ới một ngôi sao tốt(may mắn)
• To be born under an unclucky star: Sinh ra đời d­ới một ngôi sao xấu
• To be bound apprentice to a tailor: Học nghề may ở nhà ng­ời thợ may
• To be bowled over: Ngã ngửa
• To be bred (to be)a doctor: Đ­ợc nuôi ăn học để trở thành bác sĩ
• To be brilliant at: Giỏi, xuất sắc về
• To be brought before the court: Bị đ­a ra tr­ớc tòa án
• To be brought to an early grave: Chết non, chết yểu
• To be brought to bed: Sinh đẻ
• To be brought up in the spirit of duty: Đ­ợc giáo dục theo tinh thần trách nhiệm
• To be brown off: (Thtục)Chán
• To be buffeted by the crowd: Bị đám đông đẩy tới
• To be bumptious: Làm oai, làm cao, tự phụ
• To be bunged up: Bị nghẹt mũi
• To be burdened with debts: Nợ chất chồng
• To be buried in thoughts: Chìm đắm trong suy nghồ
• To be burning to do sth: Nóng lòng làm gì
• To be burnt alive: Bị thiêu sống
• To be burried with militairy honours: An táng theo nghi thức quân đội
• To be bursting to do sth: Hăng hái để làm cái gì
• To be bursting with a secret; to be bursting to tell a secret: Nóng lòng muốn nói điều bí mật
• To be bursting with delight: S­ớng điên lên, vui phát điên
• To be bursting with pride: Tràn đầy sự kiêu hãnh
• To be bushwhacked: Bị phục kích
• To be busy as a bee: Bận rộn lu bù



Câu hỏi đuôi (tag -questions)


Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.

Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.

Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:

* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định

* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:

- Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phầy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.

* Thí dụ:

- YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh đang sợ, đúng không?)

- YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (Bạn đã không làm bài tập nhà, đúng không?)

* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:

1. Hiện tại đơn với TO BE:

- HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?

- YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải không?

- Đặc biệt với I AM..., câu hỏi đuôi phải là AREN'T I:

+ I AM RIGHT, AREN'T I?

- Với I AM NOT, câu hỏi đuôi sẽ là AM I như quy tắc.

+ I AM NOT GUILTY, AM I?

2. Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ (xem lại bài Thì hiện tại đơn với động từ thường nếu cần)

- THEY LIKE ME, DON'T THEY?

- SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE?

3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứđơn với TO BE: WAS hoặc WERE:

- YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU?

- HE DIDN'T COME HERE, DID HE?

- HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE?

4. Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS

- THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY?

- THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT?

5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:

- HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE?

6. Thì tương lai đơn:

- IT WILL RAIN, WON'T IT?

- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE?

* Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý:

** USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ)

- Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID

- Thí dụ:

+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?

** HAD BETTER:

- HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.

- Thí dụ:

+ HE'D BETTER STAY, HADN'T HE?

** WOULD RATHER:

- WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.

- Thí dụ:

+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?
Về Đầu Trang Go down
https://suphamtienganh.forumvi.com
 
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» CÁC CẤU TRÚC TIẾNG ANH THÔNG DỤNG
» Ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh (Phần 3)
» [Tài liệu] Ngữ pháp Tiếng Anh (126 trang)

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
===>Lớp sư phạm Tiếng Anh k33 - Khoa ngoại ngữ - ĐHTN<=== :: góc học tập :: Kiến thức tiếng anh-
Chuyển đến